KERASEAL WB10 là lớp phủ sàn Epoxy gốc nước, nó có lớp bảo vệ đặc biệt với công thức chứa VOC thấp và bề mặt trơ cứng, bóng mờ che khiếm khuyết cho bề mặt bê tông. KERASEAL WB10 là hệ thống sơn tuyệt vời cho phép bề mặt bê tông thở, nó phù hợp sử dụng trong các khu vực có độ ẩm cao.
Ứng dụng
- Khu sản xuất đồ uống và nước giải khát
- Phòng trưng bày
- Khu sản xuất và bảo trì máy bay
- Các khu vực dược phẩm, y tế và phòng thí nghiệm khác
- Tầng mái
- Kho bãi, nhà để xe, tầng hầm
- Cầu thang, lối đi
- Bê tông cũ và mới
Tính năng
- Độ bám dính tuyệt vời cho bề mặt bê tông ẩm và xốp
- Chịu lực, chống mài mòn cao
- Ít mùi và VOC thấp
- Nhanh khô
- Kháng hóa chất tốt và dễ vệ sinh
- Bề mặt chống trơn trợt
- Cho phép bê tông thở
Thông số kĩ thuật
Độ dày tối thiểu | 50µm |
Thời gian tối thiểu phủ lớp tiếp theo | 12 giờ |
Thời gian tối đa phủ lớp tiếp theo | 72 giờ |
Thời gian khô bề mặt
(ASTM D1640-14) |
5 giờ 30 phút |
Thời gian sống
(JIS K5551:2002) |
7 phút |
Độ bám dính
(ASTM D4541) |
6.27 Mpa |
Độ mài mòn
(JIS K5600-5-8:1999) |
0.63 mg/cm² |
Độ bền va đập
(ISO 6272-2:2011) |
80 kg.cm |
Hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC)
(ISO 11890-1:2007) |
140 mg/g |
Độ chịu uốn
(TCVN 2099-2013) |
3 mm |
Cường độ nén
(JIS K5511:2003) |
47.8 Mpa |
Độ kháng hóa chất (Theo bảng kháng hóa chất chi tiết)
Kháng nhiệt: -20ºC – 80ºC
Kháng nhiệt không liên tục trong 7 ngày: +60ºC Kháng nhiệt không liên tục trong 12 giờ: +90ºC Không tiếp xúc hóa học và cơ học cùng một lúc
Đóng gói
KERASEAL WB10 được cung cấp theo tiêu chuẩn 18 kg / 1 bộ.
Lưu kho
Lưu kho trong vòng 6 tháng kể từ ngày sản xuất và điều kiện kho chuẩn với bao bì không được mở nắp.
Tiêu thụ
Tính lượng tiêu thụ cho một lớp phủ:
75µm: 0.10 kg/ m² 150µm : 0.20 kg/ m²
Hướng dẫn thi công
Điều kiện bê tông
Bề mặt bê tông phải được xoa nhẵn, cán phẳng.
Bê tông phải đặc, chắc và đủ cường độ nén khoảng 25 N/mm2 với cường dộ kéo tối thiểu 1.5 N/mm2. Bê tông phải được xoa nhẵn, cán phẳng và không có các chất bẩn như bụi, dầu, mỡ hay lớp kết dính yếu trên bề mặt. Bề mặt thi công phải được thoáng khí.
Chuẩn bị bề mặt bê tông
KERASEAL WB10 phải được thi công trên bề mặt sạch, không bụi bẩn, dầu mỡ. Những chất bẩn trên bề mặt nên được loại bỏ bằng hóa chất tẩy nhờn và sử dụng biện pháp cơ học. Bề mặt bê tông không phẳng hoặc bị tổn thương nên được sửa chữa bằng vật liệu thích hợp như KERACRETE RM120 hoặc KERACRETE NS50. Độ ẩm trên bề mặt nên nhỏ hơn 18% khi đo bằng độ ẩm máy.
Hạn chế
Để đạt được màu đồng nhất, nên sử dụng vật liệu trong cùng một lô sản xuất trong một khu vực.
Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, bề mặt hoàn thiện có thể có một số sự biến màu và màu sắc thay đổi, điều này không ảnh hưởng đến chất lượng và tính năng của lớp phủ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.