KERASEAL ADO20 là hệ thống phủ sàn epoxy hai thành phần gốc dung môi, bề mặt hoàn thiện không mạch nối và kháng hóa chất phổ thông.
- Kháng nhiệt: -20°C – 800C
- Kháng nhiệt không liên tục trong 7 ngày: +60°C
- Kháng nhiệt không liên tục trong 12 giờ: +40°C
- Không tiếp xúc hóa học và cơ học cùng một lúc
Ứng dụng
- Nhà máy sản xuất thực phẩm và nước giải khát
- Ngành dược phẩm
- Nhà máy cơ khí chính xác
- Bệnh viện và khu vô trùng
- Các sàn trung tâm thương mại và tầng hầm
- Nhà máy sản xuất và lắp ráp linh kiện điện tử.
Tính năng
- Chống mài mòn tốt
- Kháng hóa chất phổ thông
- Bề mặt bóng
- Dễ làm sạch và tính vệ sinh cao
- Hiệu quả kinh tế cao
- Nhiều màu lựa chọn
Đóng gói
18kg/1 bộ (thành phần A + thành phần B)
Thành phần A: 14,4 kg/thùng Thành phần B: 3,6 kg/thùng
Thông số kỹ thuật
Hàm lượng chất rắn | 80% |
Thời gian làm việc | 2-3 giờ |
Độ dày tối thiểu | 50um |
Độ dày tối đa | 200um |
Thời gian tối thiểu phủ lớp tiếp theo | 12 giờ |
Thời gian tối đa phủ lớp tiếp theo | 72 giờ |
Thời gian sống (TCVN 9014:2011) | 55 phút |
Thời gian khô bề mặt (TCVN 2096 : 1993) | 6 giờ |
Độ bám dính (TCVN2097:1993) | Điểm 2 |
Chịu mài mòn | Tốt |
Độ bền uốn (TCVN 2009 – 2013) | 2mm |
Độ bền va đập (TCVN 2100 -1: 2007) | 80kg.cm |
Độ kháng hóa chất (Theo bảng kháng hóa chất chi tiết)
Lưu kho
Lưu kho trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất và điều kiện kho chuẩn Với bao bì không được mở nắp.
Hướng dẫn thi công
Điều kiện bê tông
Cường độ chịu nén của bê tông tối thiểu phải đạt 25 N/mm2. Bê tông phải khô, không có dầu và dơ bẩn như bụi, dầu hoặc lớp yếu trên bề mặt. Bê tông phải được thiết kế, sử dụng hệ thống ngăn ẩm hoặc thẩm thấu ngược cho bề mặt bê tông khi sử dụng vật liệu sau khi hoàn thiện.
Chuẩn bị bề mặt bê tông
KERASEAL ADO20 phải được thi công trên bề mặt sạch, không bụi bẩn, dầu mỡ. Những chất bẩn trên bề mặt nên được loại bỏ bằng hóa chất tẩy nhờn và sử dụng biện pháp cơ học như sử dụng máy phun cát.
Bề mặt bê tông không phẳng hoặc bị tổn thương nên được sửa | chữa bằng vật liệu thích hợp như KeraCRETE | RM120 hoặc KeraCRETE NS50. Độ ẩm trên bề mặt nên nhỏ hơn 5% khi đo bằng độ ẩm máy.
Hạn chế
Để đạt được màu đồng nhất, nên sử dụng vật liệu trong cùng một lô sản xuất trong một khu vực.
Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, bề mặt hoàn thiện có thể có một số sự biến màu và màu sắc thay đổi, điều này không ảnh hưởng đến chất lượng và tính năng của lớp phủ.
Lưu ý:
- Độ ẩm của nền <5%
- Bê tông đạt tối thiểu 28 ngày
- Nhiệt độ thi công tối thiểu 11⁰C
- Nhiệt độ thi công tối đa 39⁰C
- Độ điểm sương tối thiểu trên bề mặt là 30⁰C
- Độ ẩm không khí tối đa 80%
Trộn
Nên sử dụng máy trộn chuyên dụng với tốc độ khoảng 600 rpm với thanh trộn chuyên dụng . Đầu tiên trộn thành phần A trong 2-3 phút cho đến khi vật liệu đồng nhất. Đổ từ từ thành phần B vào thành phần A và trộn thêm 2-3 phút cho đến khi hỗn hợp đồng nhất. Không trộn quá lâu để tránh bọt khí trong quá trình trộn vật liệu.
Lưu ý: Vật liệu đã trộn chỉ sử dụng ngay và một lần, không được đóng lại để sử dụng cho lần sau.
Thi công
KERASEAL ADO20 được thi công bằng cách lăn bằng rullo lông ngắn, lăn đều hỗn hợp KERASEAL ADO20 vừa trộn trên bề mặt đã được chuẩn bị và có thể lăn thành nhiều lần cho đến khi đạt độ phủ như mong muốn.
Nếu sử dụng máy phun sơn, sử dụng bơm phun một pittong Với đầu phun Vonfram 0.015 inch theo tỷ lệ 20:1. Tốt nhất nên trộn thêm 5% dung môi vào hỗn hợp vật liệu khi phun.
Đông cứng
Nhiệt độ | Đi lại | Di chuyển nhẹ | Đông cứng Hoàn toàn |
+10°C | ~ 24h | ~ 3 ngày | ~ 10 ngày |
+20°C | ~ 18 h | ~ 2 ngày | ~ 7 ngày |
+30°C | ~ 12h | ~ 1 ngày | ~ 5 ngày |
Bảo dưỡng
Có thể sửa chữa hoặc làm sạch bề mặt sau khi thi công hoàn thiện ít nhất một tuần. KERASEAL ADO20 có thể dễ dàng vệ sinh bằng khăn ướt thông thường. Đối với các khu vực bị nhiễm bẩn nặng, có thể sử dụng sút pha với nước sạch.
Lưu ý: Với các vật kéo lê trên bề mặt sẽ làm xước lớp bề mặt. Tránh làm xước bề mặt bằng cách trải tấm bảo vệ bề mặt trước khi hoạt động trên bề mặt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.